Trang chủ » Hỏi đáp » Hỏi đáp kiến thức » Cách tính thuế đất phi nông nghiệp

Cách tính thuế đất phi nông nghiệp

Theo dõi Cổng Thông Tin Thương Hiệu Vùng Miền trên

(Cập nhật: 28/09/2023 | 9:52)

Đất phi nông nghiệp là các khu đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp mà được người dân, tổ chức hoặc gia đình sử dụng chủ yếu để ở. Trong nhiều trường hợp đất phi nông nghiệp cần phải nộp thuế sử dụng đất và cũng có những đối tượng được miễn thuế.

Việc tính thuế đất phi nông nghiệp là vô cùng quan trọng để đảm bảo sự công bằng và hiệu quả trong thu thuế, nó được xác định dựa trên diện tích đất sử dụng và mức thuế quy định tại địa phương. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các quy định liên quan đến thuế này và cách tính toán thuế đất phi nông nghiệp.

Thuế đất phi nông nghiệp là gì?

Thuế đất phi nông nghiệp là một khoản tiền mà cá nhân, tổ chức hoặc đơn vị sử dụng đất cần phải đóng để tuân thủ theo quy định của Luật Đất đai 2013. Theo quy định này, người sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ phải nộp thuế cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mức thuế sẽ được tính toán dựa trên diện tích đất và khu vực có mảnh đất đó. Điều này có nghĩa là mức thuế có thể khác nhau tùy thuộc vào kích thước và vị trí của mảnh đất. Tuy nhiên, chúng ta cần lưu ý rằng việc nộp thuế này là một trách nhiệm pháp lý và cần phải được thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.

Đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp

Căn cứ vào quy định tại Điều 2 của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, chúng ta có danh sách các loại đất phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

– Đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị: Đây là hai loại đất mà chúng ta phải đóng thuế khi sử dụng cho mục đích sinh sống và cư trú.

– Đất sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp: Bao gồm các loại đất được sử dụng cho mục đích sản xuất và kinh doanh không liên quan đến nông nghiệp.

  • Đất xây dựng khu công nghiệp
  • Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất và kinh doanh, đất khai thác và chế biến khoáng sản
  • Đất sản xuất vật liệu xây dựng và làm đồ gốm.

– Đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 3 của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 được sử dụng cho mục đích kinh doanh và không liên quan đến hoạt động nông nghiệp.

Cách tính thuế đất phi nông nghiệp

Căn cứ vào hướng dẫn tại Thông tư 153/2011/TT-BTC, số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp sẽ được tính theo công thức sau:

Đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh

Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó, số tiền thuế phát sinh được xác định như sau:

Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế (m2) x Giá của 1m2 đất (vnđ/m2) x Thuế suất (%)

Đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất

Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó, số tiền thuế phát sinh được xác định như sau:

Số thuế phát sinh = Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x Hệ số phân bổ x Giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất

Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất:

Số thuế phát sinh = Diện tích sử dụng công trình của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x Hệ số phân bổ x Giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất

Trường hợp đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh mà không xác định được diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh

Số thuế phát sinh = Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) x Giá của 1m2 đất  x Thuế suất (%)

Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) = Tổng diện tích đất sử dụng x (Doanh thu hoạt động kinh doanh: Tổng doanh thu cả năm)

cách tính thuế đất phi nông nghiệp

Với:

Giá của 1m2 đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định:

Giá 1m2 đất tính thuế được quy định bởi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và ổn định trong chu kỳ 5 năm, bắt đầu từ ngày 01/01/2012.

  • Trong chu kỳ ổn định, nếu có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc các yếu tố khác làm thay đổi giá của 1m2 đất tính thuế, không cần xác định lại giá cho thời gian còn lại của chu kỳ.
  • Nếu Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp, hoặc từ sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định, giá 1m2 đất tính thuế sẽ được quy định bởi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tại thời điểm giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng và ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.
  • Trong trường hợp đất không được sử dụng theo mục đích hoặc bị lấn chiếm, giá 1m2 tính thuế sẽ được quy định bởi UBND cấp tỉnh áp dụng tại địa phương.

Quy định % thuế suất:

  • Thuế suất là 0,03% khi đất nằm trong diện tích hạn mức
  • Thuế suất là 0,07% trong trường hợp diện tích không vượt quá 3 lần hạn mức
  • Thuế suất là 0,15% với đất sử dụng không đúng mục đích
  • Thuế suất là 0,15% trong trường hợp phần diện tích vượt quá 3 lần hạn mức
  • Thuế suất là 0,03% với đất sản xuất kinh doanh
  • Thuế suất là 0,2% trong trường hợp đất bị lấn chiếm

Thuế đất đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển bền vững của một đất nước. Trong đó, thuế đất phi nông nghiệp có một tác động tích cực và mang tính khuyến khích đối với việc sử dụng đất một cách hiệu quả. Việc áp dụng thuế đất phi nông nghiệp có thể khuyến khích các cá nhân và tổ chức sử dụng đất một cách thông minh và cẩn thận, từ đó tạo ra sự phát triển cho thị trường bất động sản.

Việc sử dụng đất một cách đúng đắn và nộp thuế đầy đủ là một nhiệm vụ quan trọng mà chúng ta cần thực hiện để tuân thủ pháp luật. Nếu không tuân thủ, chúng ta có thể gặp phải vi phạm pháp luật và những hậu quả không mong muốn. Vì vậy, hãy nhớ rằng việc sử dụng đất một cách hợp lý và nộp thuế đúng hạn là trách nhiệm của chúng ta, và chúng ta cần thực hiện nó một cách chính xác và trung thực.

Hi vọng với cách tính thuế đất phi nông nghiệp mà Cổng Thông Tin Thương Hiệu Vùng Miền vừa cung cấp phía trên đây sẽ giúp cho bạn hiểu và nắm được để áp dụng cho mảnh đất phi nông nghiệp cần tính thuế của mình. Chúc bạn sức khỏe và thành công!.

5/5 - (2 bình chọn)
Chia sẻ: